Đất NTS là gì? Quy định của pháp luật về đất NTS

Trong lĩnh vực bất động sản, đất được chia thành 3 loại khác nhau

+ Đất nông nghiệp

+ Đất phi nông nghiệp

+ Đất chưa sử dụng

Đất NTS là loại đất gì? Giá trị sử dụng của đất NTS, ký hiệu NTS có ý nghĩa gì trên bản đồ địa chính? Cùng tìm hiểu qua bài viết về đất NTS của bất động sản Khải Tín qua bài viết dưới đây.

Đất NTS là đất gì?

Đất NTS là ký hiệu đất nuôi trồng thủy sản, thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định phân loại đất. Loại đất này bao gồm đất nuôi trồng nước lợ(TSL), mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt(TSN).

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thủy sản 2003, đất nuôi trồng thủy sản là đất có mặt nước nội địa, gồm có:

  • Đất phi nông nghiệp có mặt nước được Nhà nước giao hoặc cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.
  • Đất bãi bồi ven sông, ven biển; đất bãi cát hoặc cồn cát ven biển;
  • Ao, hồ, sông, ngòi, đầm, phá, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển;
  • Đất sử dụng cho mục đích kinh tế trang trại;
Đất NTS là gì? Quy định của pháp luật về đất NTS thế nào?
Đất NTS là gì? Quy định của pháp luật về đất NTS thế nào?

Đất NTS là một loại đất nông nghiệp và không được phép lên thổ cư theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nếu muốn sử dụng đất NTS cho mục đích khác, như xây dựng nhà ở, cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ NTS sang mục đích khác, ví dụ như đất thổ cư.

Đất NTS cũng có thể được chuyển nhượng, nhưng cần tuân thủ quy định và hạn mức chuyển nhượng theo Luật Đất đai. Đối với việc chuyển nhượng đất NTS, người chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện như có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất không có tranh chấp, không bị kê biên, và trong thời hạn sử dụng đất.

Đối với thời hạn sử dụng đất NTS, theo Luật Đất đai 2013, thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản không quá 50 năm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn có thể được gia hạn lên tới 70 năm.

Chuyển đổi đất NTS sang đất thổ cư

Bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Kiểm tra quy định pháp lý: Tra cứu và tìm hiểu các quy định, quyền và nghĩa vụ liên quan đến chuyển đổi đất NTS sang đất thổ cư. Điều này bao gồm xem xét Luật Đất đai, Luật Xây dựng và các quy định cụ thể tại địa phương.
  2. Xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Bạn cần liên hệ với cơ quan quản lý đất đai địa phương (thường là Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Xây dựng) để xin cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Bạn sẽ cần nộp đơn xin phép, cung cấp thông tin về đất và mục đích sử dụng mới, và tuân thủ các quy định và yêu cầu của cơ quan quản lý đất đai.
  3. Thực hiện các thủ tục pháp lý: Sau khi được cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, bạn cần thực hiện các thủ tục pháp lý bổ sung. Điều này có thể bao gồm việc thanh toán các khoản phí, thuế và chi phí liên quan đến chuyển đổi đất, ký kết hợp đồng mua bán hoặc chuyển nhượng đất, và cập nhật giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  4. Tuân thủ quy định về xây dựng: Sau khi chuyển đổi đất NTS sang đất thổ cư, bạn sẽ cần tuân thủ quy định xây dựng khi xây dựng trên đất này. Điều này bao gồm việc xin cấp phép xây dựng, tuân thủ các quy định về kiến trúc, an toàn và môi trường, và hoàn thành các thủ tục kiểm tra và nghiệm thu xây dựng.

Vui lòng lưu ý rằng quy trình chuyển đổi đất NTS sang đất thổ cư có thể có các yêu cầu và quy định cụ thể tại từng quốc gia hoặc địa phương. Việc tìm hiểu và tuân thủ đúng các quy định pháp lý là rất quan trọng trong quá trình này. Đề nghị bạn tìm hiểu thêm về quy trình và yêu cầu tại địa phương nơi bạn đang ở hoặc nhờ sự tư vấn của một luật sư hoặc chuyên gia pháp lý.

Xem thêm

+ Đất RDD

+ Đất RPH

+ Đất LMU

Tham khảo thêm thông tin bất động sản tại: https://khaitingroup.vn/

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0914296000